Giải thích:
Ngay cả ~, đến khi ~: đưa ra một ví dụ làm dẫn chứng, và kết luận những cái khác là đương nhiên
Từ ~: mà phán đoán rằng (chỉ căn cứ của phán đoán)
Ví dụ :
リーダーからしてやる気がないのだから、ほかの人たちがやるはずがない。
Ngay cả người lãnh đạo cũng không làm thì tôi nghĩ những người khác cũng không muốn làm
課長からして事態を把握していないのだからヒラの社員によくわからないおも無理はない。
Ngay cả trưởng phòng cũng không nắm rõ sự tình, nên nhân viên quèn không hiểu rõ thì cũng phải thôi
その君の言い方からして、外国人に対する偏見が感じられるよ。
Ngay cả cách nói đó của cậu, tôi cũng có thể cảm nhận có một thành kiến với người ngoại quốc.
Chú ý:
Trong cách dùng thứ 2 (chỉ căn cứ của phán đoán) からして bằng với ~からすると、~から見て、~から言えば。