Giải thích:
Diễn tả tình trạng mặc dù vẫn chưa hoàn thành…..nhưng liền ngay……
Ví dụ :
冷蔵庫に冷えたか冷えないかのうちに、ビールを取り出して飲んだ。
Trong khi chưa biết bia trong tủ lạnh đã lạnh chưa thì đã lấy bia ra uống rồi
話が済んだか済まないかのうちに、彼女は電話を切った。
Trong khi chưa biết câu chuyện đã xong chưa thì cô ấy đã tắt điện thoại rồi
夕食に手をつけるかつけないかのうちに、ポケットベルで呼び出された。
Trong khi mới cầm đũa định ăn cơm tối thì máy tin nhắn có tin nhắn gọi tới
Chú ý:
Với mẫu câu này sẽ sử dụng cùng một động từ giống nhau