Giải thích:
Diễn tả tình trạng trong bất cứ trường hợp nào.
Ví dụ :
またガスリン代、値上がりしたよ。
A. Xăng lại lên giá rồi đấy
それにしても政治家は何をしてるんだろう。われわれがこんなに苦しんでいるのに。
B. Mà nghĩ cũng lạ, mấy ông chính trị gia đang làm gì mà để cho chúng phải điêu đứng như thế này nhỉ
坂本さん、あの高校に受かったんだってね。
A. Nghe nói cậu Sakamoto đã đậu vào trường phổ thông trung học rồi đấy
必死で勉強してたらしいよ。
B. Hình như cậu ta đã phải học tập cật lực lắm thì phải
それにしてもすごいね。
A. Vẫn biết thế nhưng cũng đáng nể thiệt