Giải thích:
Dùng để diễn tả sự so sánh
Đối với danh từ và tính từ なđược sử dụng「名-である」「な形-である」
Ví dụ :
自分の仕事をこなす一方で、部下のめんどうも見なければならない。
Tôi vừa phải hoàn thành công việc của mình vừa phải chăm sóc các nhân viên cấp dưới
この映画は、一方では今年最高との高い評価を受けていながら、他方ではひどい出来だと言われている。
Bộ phim này một mặt được đánh giá là phim hay nhất trong năm, mặt khác thì bị nói là một tác phẩm tồi.
日本では子供を生まない女性が増えている。一方アメリカでは、結婚しなくても子供は欲しいという女性が増えている。
Ở Nhật, số phụ nữ không sinh con đang gia tăng. Còn ở Mỹ thì số phụ nữ không kết hôn nhưng muốn có con lại tăng.