Giải thích:
Dùng khi muốn nói không phải ở mức độ như thế mà còn hơn nữa hoặc vấn đề đó hoàn toàn khác, ngược lại với….
Ví dụ:
風雨は弱まるどころか、ますます激しくなる一方だった。
Mưa bão không yếu đi mà trái lại ngày càng to hơn
病気どころか、ぴんぴんしている。
Tôi không có bệnh ngược lại hãy còn sung sức lắm
彼女は静かなどころか、すごいおしゃべりだ
Cô ấy không có yên lặng, nói nhiều nữa là đằng khác.