Giải thích:
Dùng trong trường hợp chỉ người nói không thể chịu đựng được một điều gì đó, hay không biết làm thế nào cho đủ.
Ví dụ:
幼い子供が朝から晩まで通りで物乞いをしている姿は見るに耐えない。
Thật không chịu nổi khi nhìn những đứa trẻ ăn xin trên đường phố từ sáng tới tối
近頃の週刊誌は暴露記事が多く、読むにたえない。
Tuần san dạo này đầy rẫy những phóng sự vạch trần bí mật, đời tư,..đọc không chịu nổi
彼の当会へのご援助はまことに感謝にたえない。
Không thể biết ơn hết được những gì mà ông ấy đã làm cho công ty chúng ta