* Giải thích:
Câu điều kiện ” nếu không có…thì”, thìなしに vàなくしては có thể thay thế cho nhau được.
Cũng có thể dùng ” ~なしに” thay thế cho ” ~なしで” nhưng không thể dùng ngược lại.
* Ví dụ:
この山は冬は届け出なしに登山してはいけないことになっている。
Theo quy định, ngọn núi này vào mùa đông, phải đang ký thì mới leo được
前田さんは忙しい人だから約束なしに人と会ったりしないでしょう。
Anh Maeda là một người bận rộn nên chắc anh ấy không gặp ai mà không hẹn trước
彼は何の連絡もなしに突然たずねてきて、お金の無心をした。
Hoàn toàn không liên lạc trước, nó đột nhiên đến thăm rồi xin tiền