誰と行くんですか? | ||
---|---|---|
山田 Yamada | 名刺は持ちましたか? | Anh đã cầm theo danh thiếp chưa? |
クオン Cường | はい。 初めて営業に行くので緊張しています。 | Rồi ạ. Lần đầu tiên tôi đi tiếp thị sản phẩm nên tôi thấy căng thẳng. |
山田 Yamada | 誰と行くんですか? | Anh sẽ đi cùng với ai? |
クオン Cường | 部長とです。 3時にここを出ます。 | Tôi sẽ đi cùng với Trưởng ban ạ. 3 giờ chúng tôi sẽ xuất phát. |
Các thể của động từ
Động từ | Thể-masu | Nguyên thể | Thể-te |
đi | ikimasu | iku | itte |
viết | kakimasu | kaku | kaite |
đọc | yomimasu | yomu | yonde |
đến | kimasu | kuru | kite |
đứng | tachimasu | tatsu | tatte |
ăn | tabemasu | taberu | tabete |

MEISHI – danh thiếp của Nhật Bản có 2 loại: một loại in theo cột dọc, và một loại in theo hàng ngang.
Loại in theo cột dọc chủ yếu in bằng tiếng Nhật.
Loại in theo hàng ngang thuận tiện cho việc in bằng cả hai thứ tiếng: Nhật và Anh.
Kích thước danh thiếp của Nhật Bản gần như cố định, phổ biến nhất là cỡ 9,1 x 5,5cm.
Gần đây, có loại danh thiếp làm bằng giấy tái sinh, có loại in ảnh, hình minh họa, v.v. Khi trao đổi danh thiếp, có một số quy tắc nhất định. Ví dụ, khi nhận danh thiếp của người khác, nên nói CHÔDAI SHIMASU, hàm ý “Rất hân hạnh được nhận danh thiếp của anh”. Bạn nên lưu ý, khi cầm danh thiếp, tránh không để ngón tay che mất chỗ in tên của người trao danh thiếp. Ghi chép cái gì đó vào danh thiếp vừa nhận ngay trước mặt người trao cũng bị coi là hành vi bất lịch sự.