医者: どう しましたか。
Anh bị sao vậy?
松本: きのうから のどが 痛くて、熱も 少し あります。
Từ hôm qua tôi đã bị đau cổ và có sốt một chút.
医者:そうですか。 ちょっと 口を 開けて ください。
Vậy à. Anh hãy mở miệng ra một chút.
松本: かぜですね。ゆっくり 休んで ください。
Anh bị cảm rồi. Anh hãy nghỉ ngơi đi.
松本:あのう、あしたから 東京へ 出張しなければ なりません。
Thưa bác sĩ, từ ngày mai tôi phải đi công tác ở Tokyo rồi.
医者:じゃ、薬を 飲んで、きょうは 早く 寝て ください。
Vậy thì, anh hãy uống thuốc và hôm nay hãy đi ngủ sớm đi.
松本:はい。
Vâng ạ.
医者:それから 今晩は おふろに 入らないで ください。
Thêm nữa là tối hôm nay đừng tắm bồn nhé.
松本:はい。わかりました。
Vâng. Tôi biết rồi.
医者: じゃ、お大事に。
Vậy, chúc anh mau khỏe.
松本:どうも ありがとう ございました。
Xin cảm ơn bác sĩ.