Cấu trúc 1
はんたいに ( Ngược / ngược lại / trái lại / lại )
Ví dụ
① あの子は、靴を反対にはいている。
Cô bé ấy đi giày ngược.
② 父は酒が一滴も飲めない。反対に母はとても酒に強い。
Bố tôi không uống được một giọt rượu nào. Ngược lại, mẹ tôi thì uống rất khá.
③ 彼はどろぼうに飛びかかったが、反対にやられてしまった。
Anh ấy lao vào tên trộm, nhưng trái lại, lại bị nó đánh trả.
④ 今学期は、いっしょうけんめい勉強したが、成績は反対にさがってしまった。
Học kì này tôi đã học hành chăm chỉ nhưng trái c lại, kết quả lại giảm sút.
Ghi chú :
Ý nghĩa là fừ 「逆に」 (ngược, ngược lại). Dùng trong các trường hợp sau : hai vật bị ngược nhau về vị trí như “trái phải, trên dưới” như ví dụ (1), hai sự việc đối lập nhau như ví dụ (2), có kết quả trái ngược với bình thường như ví dụ (3), (4).
Cấu trúc 2
… と(は)はんたいに ( Trái lại với )
Ví dụ
① 姉は友だちと騒ぐのが好きだが、私は姉と反対に静かに音楽でも聞いている方が好きだ。
Chị tôi thì thích chuyện trò sôi nổi với bạn bè, còn trái lại, tôi thì thích yên tĩnh nghe nhạc hay cái gì đó.
② 私の部屋は南むきで陽あたりがいいが、うるさい。それとは反対に妹の部屋は、陽あたりは悪いが静かだ。
Căn phòng tôi hướng về phía nam, nhiều ánh sáng mặt trời nhưng ồn ào. Ngược lại, phòng em tôi tuy thiếu ánh sáng nhưng lại yên tĩnh.
③ 山田さんが晩年いい作品を残したのと反対に、若くして賞をとった石田さんはその後ばっとしなかった。
Ngược lại với ông Yamada về già đã viết được những tác phẩm hay, ông Ishida khi còn trẻ đã từng đoạt giải thưởng thì hồi sau này lại không có tác phẩm nổi bật.
④ 弟が有名になっていくのとは反対に、兄の人気は衰えてきた。
Ngược lại với người em ngày càng trở nên nổi tiếng, người anh ngày càng mất đi sự hâm mộ của công chúng.
Ghi chú :
Ý nghĩa là 「…とは逆に」(ngược lại với …). Dùng trong các trường hợp so sánh hai sự việc đối lập như các ví dụ (1), (2), (3), hoặc nói về trạng thái thay đổi tỉ lệ nghịch như ví dụ (4).
Được đóng lại.