Cấu trúc 1
…にたいして Chống lại / đối với
[Nにたいして] [Naなのにたいして] [ A-いのにたいして] [Vのにたいして]
Ví dụ
① 私の発言に対して彼は猛烈に攻撃を加えてきた。
Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi.
② 私の質問に対して何も答えてくれなかった。
Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi.
③ 彼は女性に対しては親切に指導してくれる。
Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần.
④ 現在容疑者に対しての取り調べが行われているところです。
Giờ này người ta đang tiến hành hỏi cung đối với các nghi can.
⑤ 私が手を振って合図したのに対して、彼女は大きく腕を振って応えてくれた。
Cô ta đã huơ cả cánh tay đáp lại sự vẫy tay ra hiệu của tôi.
Ghi chú:
Diễn tả ý nghĩa “hướng về / đáp lại sự vật đó”. Theo sau là những cách nói biểu thị một tác động nào đó, Ví dụ như một hành vi hay một thái độ được hướng về sự vật đó. Khi bổ nghĩa cho danh từ, thì nó biến thành dang「…にたいしてのN」、「…にた いするN」.
Cấu trúc 2
N+từ chỉ số lượng+ にたいして cho mỗi + số từ + N
Ví dụ
① 研究員1人に対して年間40万円の補助金が与えられる。
Người ta cấp một số tiền trợ cấp là 400 nghìn yên một năm, cho mỗi nhân viên nghiên cứu.
② 学生20人に対して教員一人が配置されている。
Người ta bố trí một giáo viên cho mỗi 20 học sinh.
③ 砂3に対して1の割合で土を混ぜます。
Tôi trộn đất theo tỉ lệ 1 đất cho 3 cát.
④ 学生1人に対して20平米のスペースが確保されている。
Người ta dành một diện tích 20 mét vuông cho mỗi học sinh.
Ghi chú:
Lấy số lượng được biểu thị bằng từ chỉ số lượng làm đơn vị, để diễn tả ý “tương ứng với đơn vị đó”. Có thể thay bāng「…について」「…につき」.
Cấu trúc 3
… のにたいして Ngược lại
Ví dụ
① 彼が自民党を支持しているのに対して、彼女は共産党を支援している。
Chàng thì ủng hộ đảng Tự do dân chủ, ngược lại, nàng thì ủng hộ đảng Cộng sản.
② 兄が背が高いのに対して、弟の方はクラスで一番低い。
Ông anh thì vóc dáng cao ráo, ngược lại, ông em thì lùn nhất lớp.
Ghi chú:
Dùng để trưng bày cho thấy hai sự vật đối lập nhau.
Được đóng lại.