ないでもない
Đi với dạng phủ định của động từ hay với tính từ có đuôi là 「ない」, để diễn tả ý nghĩa một chuyện như thế không phải là hoàn toàn không có, cũng có khi nó tồn tại hoặc được thực hiện. Cũng nói là 「…ないこともない」、「…なくもない」.
Cấu trúc 1
V-ないでもない ( Không phải là không )
Ví dụ
① A:納豆はお好きですか。
A: Anh có thích món natto không ?
B:食べないでもないですが、あまり好きじゃありません。
B: Không phải là tôi không ăn nhưng không thích lắm.
② A:ねえ、行きましょうよ。
A: Nào, đi thôi nào !
B:そんなに言うなら行かないでもないけど。
B: Anh đã nói thế thì tôi cũng đi thôi.
③ 自分にも悪い点があったことは認めないでもない。
Không phải là tôi không nhìn nhận bản thân cũng có những điểm xấu.
④ 考えてみれば、彼の意見ももっともだという気がしないでもない。
Nghĩ lại, không phải là tôi không nhận thấy ý kiến của anh ta là xác đáng.
Ghi chú :
Đi với dạng phủ định của động từ, diễn tả ý nghĩa hành vi, nhận thức như vậy có khi cũng được thực hiện. Trong trường hợp sử dụng các động từ liên quan đến tư duy hoặc tri giác như 「言う、考える、思う、認じる、惑じる、気がする」」, v.v… thì diễn tả ý nghĩa 「何となくそんな気がする」 (không hiểu sao tôi có một cảm giác như thế)
Cấu trúc 2
Nがないでもない ( Không phải là không có N )
Ví dụ
① 時には、一人になりたいと思うことがないでもない。
Đôi khi, không phải là không có lúc tôi muốn ở một mình.
② 娘は、見合いで結婚するつもりがないでもないらしい。
Con gái tôi dường như không phải là không có ý định kết hôn nhờ mai mối.
③ 海外旅行をしたい気もないではないが、なかなかその時間がとれない。
Không phải là tôi không muốn đi du lịch nước ngoài nhưng mãi vẫn không thu xếp được thời gian.
Ghi chú :
Chủ yếu đi với danh từ chỉ cảm xúc hay ý chí, để diễn tả ý nghĩa không phải hoàn toàn không có những cảm xúc như vậy. Trong trường hợp 「danh từ + も」 được đưa lên đầu, thì cũng có khi dùng hình thức 「Nもないではない」 như trong ví dụ (3).
Được đóng lại.