Cấu trúc
といけない ( Nếu… thì khốn )
[V-るといけない から/ので]
Ví dụ
① 盗まれるといけないので、さいふは金庫にしまっておこう。
Nếu bị mất cắp thì khốn, vậy nên mình cất bóp vào két sắt thôi.
② 雨がふるといけませんから、傘を持って行きましょう。
Nên mang dù đi thôi kẻo mưa thì khốn.
③ 忘れるといけないので、メモしておいた。
Tôi đã ghi chép lại kẻo quên thì khốn.
④ 遅れるといけないと思って、早目に家を出た。
Tôi đã rời nhà sớm kẻo trễ thì khổ.
Ghi chú :
Dùng để diễn tả tâm trạng lo lắng, e sợ trước một sự việc không mong muốn, rằng “việc đó xảy ra thì khốn”. Trong phần lớn trường hợp, sử dụng hình thức「…といけないので/から/と思って」( bởi vì/ tôi nghĩ nếu…thì khốn ), theo sau là những từ diễn tả ý nghĩa trước sau cho không xảy ra chuyện gì nguy khốn. Mẫu câu「V- てはいけない」cũng diễn tả ý nghĩa tương tự , nhưng lối nói này có thể dùng để diễn đạt sự cấm chỉ, khi ở dạng dứt câu.
Có thể bạn quan tâm