Cấu trúc
ってば tôi nói là…
Ví dụ
① A:この字、間違ってるんじゃないか?
A: Chữ này, anh không thấy là sai hay sao ?
B:あってるよ。
B: Đúng mà.
A:いや、絶対、間違ってるってば。
A: Không, tôi nói nhất định là sai mà.
② A:宿題やったの?
A: Con làm bài tập rồi chưa ?
B:うん。
B: Dạ .
A:もう9時よ。
A: 9 giờ rồi đó.
B:やったってば。
B: Con đã nói là làm rồi mà.
③ A:お母さん
A: Mẹ ơi.
B:……
В . . . . .
A:お母さんってば。聞いてる
A: Con gọi mẹ đó. Mẹ có nghe không vậy ?
Ghi chú :
Sử dụng trong hội thoại giữa những người có quan hệ thân thiết với nhau. Dùng để nhấn mạnh lập luận của người nói, trong trường hợp người nói bồn chồn vì thấy đối phương không hiểu được ý mình. Ngoài ra cũng dùng để thu hút sự chú ý của đối phương như ở ví dụ (3).
Được đóng lại.