Cùng nhau học tiếng nhật

それはそれでいい

Cấu trúc

それはそれでいい ( Như thế là tốt )

Ví dụ

①  事故じこ責任せきにんったというなら、それはそれでいい。しかし今後こんご補償ほしょうをちゃんとしてくれなくてはこまる。
  Nếu anh đã nhận trách nhiệm đã gây ra tai nạn, thì như thế là tốt. Nhưng sau đó anh cũng phải chu toàn chuyện bồi thường mới được.

②  A:部長ぶちょう会議かいぎ資料しりょうそろいました。

  A: Thưa giám đốc, tư liệu cho buổi họp đã tập hợp đầy đủ.

  B:それはそれでいいけど、事前じぜんあわせのほうはどうなってるのかね。

  B: Như thế là tốt, nhưng chuyện hội ý trước, đã làm đến đâu rồi ?

Ghi chú :

Dùng như một lời mào đầu, những khi muốn nêu lên một sự việc khác, trên cơ sở (tiền đề) là đã chấp thuận một việc trước đó.

JPOONLINE

Có thể bạn quan tâm

  1. ないではおかない

  2. ないではいられない

  3. ないですむ

  4. ないでくれ

Được đóng lại.