それはそれでいい
Cấu trúc
それはそれでいい ( Như thế là tốt )
Ví dụ
① 事故の責任は取ったというなら、それはそれでいい。しかし今後の補償をちゃんとしてくれなくては困る。
Nếu anh đã nhận trách nhiệm đã gây ra tai nạn, thì như thế là tốt. Nhưng sau đó anh cũng phải chu toàn chuyện bồi thường mới được.
② A:部長、会議の資料そろいました。
A: Thưa giám đốc, tư liệu cho buổi họp đã tập hợp đầy đủ.
B:それはそれでいいけど、事前の打ち合せのほうはどうなってるのかね。
B: Như thế là tốt, nhưng chuyện hội ý trước, đã làm đến đâu rồi ?
Ghi chú :
Dùng như một lời mào đầu, những khi muốn nêu lên một sự việc khác, trên cơ sở (tiền đề) là đã chấp thuận một việc trước đó.
Có thể bạn quan tâm
Được đóng lại.