Cấu trúc
それなら ( Nếu thế thì )
Ví dụ
① A:どこか山登りに行こうと思うんだけど。
A: Tôi đang định đi đâu đó để leo núi đây.
B:それなら、日本アルプスがいいよ。
B: Nếu thế thì anh nên đến dãy núi Alps của Nhật Bản mà leo.
② A:パーティーにはリーさんの奥さんも来るそうだ。
A: Nghe nói vợ anh Lí cũng sẽ đến dự bữa tiệc ấy.
B:それなら私も行きたいわ。
B: Nếu thế thì tôi cũng muốn đến dự.
③ これ以上の援助はできないといっているが、それならこちらにも考えがある。
Họ nói là không thể tiếp tục viện trợ được nữa. Nếu thế thì chúng ta cũng có đối sách.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa “nếu thế, trong trường hợp ấy thì…”, sau khi nghe những điều đối phương nói. →tham khảo 【なら1】
Có thể bạn quan tâm
Được đóng lại.