Cấu trúc
ずに Mà không / chưa … đã / đừng có
[V-ずに]
Ví dụ
① よくかまずに食べると胃を悪くしますよ。
Nếu ăn mà không nhai kĩ, thì sẽ có hại cho bao tử đấy.
② 切手を貼らずに手紙を出してしまった。
Tôi đã gởi lá thư ấy đi, mà quên (không) dán tem.
③ きのうはさいふを持たずに家を出て、昼ご飯も食べられなかった。
Hôm qua, vì quên mang ví tiền theo, nên đành phải nhịn cả cơm trưa.
④ ワープロの説明をよく読まずに使っている人は多いようだ。
Hình như có nhiều người dùng máy xử lí văn bản mà không đọc kĩ bản hướng dẫn sử dụng.
⑤ あきらめずに最後までがんばってください。
Xin gắng sức làm cho đến cùng, đừng có bỏ cuộc.
⑥ 両親を事故で亡くしたあと、彼はだれの援助も受けずに大学を出た。
Sau khi cả cha lẫn mẹ đều bị thiệt mạng trong một tai nạn, anh ấy đã tốt nghiệp đại học mà không tiếp nhận viện trợ của bất cứ ai.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa 「…しない状態で…する」 (làm gì, trong một trạng thái không …), theo sau là một câu có động từ làm vị ngữ. Thuộc về văn viết. Trong văn nói thì dùng 「…ないで」.
Được đóng lại.