Cấu trúc
ずにおく Để thế mà không … / khoan không…
[V-ずにおく]
Ví dụ
① 父に電話がかかってきたが、疲れてよく寝ているようだったので起こさずにおいた。
Lúc ấy có điện thoại gọi cho ba tôi, nhưng hình như ông đang ngủ say vì mệt, nên tôi đã để thế mà không đánh thức ông dậy.
② 彼女がショックを受けるとかわいそうだから、このことは当分言わずにおきましょう。
Trong lúc này chúng ta đừng nên nói chuyện này với cô ấy vội, kẻo cô ấy bị sốc, tội nghiệp
③ あとでいるかもしれないと思って、もらったお金は使わずにおいた。
Tôi đã để đấy không dùng ngay số tiền lĩnh được, vì biết đâu sau này sẽ cần đến.
④ あした病院で検査を受けるなら、夕飯は食べずにおいたほうがいいんじゃないですか。
Nếu ngày mai phải đi bệnh viện kiểm tra sức khoẻ, thì tôi nghĩ, tốt nhất anh nên để bụng thế đừng ăn bữa cơm chiều.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa : tạm thời không làm một hành động nào đó, nhằm một mục đích nào đó.
Được đóng lại.