Cấu trúc
じゃないが không phải là (nhưng)
[Nじゃないが]
Ví dụ
① 非難するわけじゃないけど、どうしてあなたの部屋はこんなに散らかっているの。
Không phải là tôi có ý phê phán gì, nhưng tại sao phòng anh lại bề bộn như thế này kia chứ.
② 悪口を言いたいわけじゃないけど、あの人、このごろ付き合いがわるいんだよ。
Không phải là tôi nói xấu anh ta đâu, nhưng dạo này anh ta khó chơi ghê.
③ 疑うわけじゃありませんが、きのう1日どこにいたのか話してください。
Không phải tôi có ý nghi ngờ gì, tôi chỉ muốn anh cho biết là cả ngày hôm qua anh ở đâu mà thôi.
④ A:自慢じゃないが、息子が今年東大に入ってね。
A: Không phải là tôi có ý khoe khoang gì đâu. Chả là đứa con trai của tôi năm nay đã đỗ vào được đại học Tokyo.
B:あっ、それはおめでとうございます。
B: Thế à ? Thế thì xin chúc mừng anh.
Ghi chú :
Dùng như một lời mào đầu, nhằm giảm bớt cường độ diễn đạt trong phần kế tiếp, với ý nghĩa “tôi không có ý định …, (nhưng)”. (4) là lối nói có tính thành ngữ.
Có thể bạn quan tâm
Được đóng lại.