ざるをえない
Cấu trúc
【ざるをえない】
Đành phải / buộc phải / chẳng đặng đừng/ không thể không … được
[V-ざるをえない]
+ Đây là cách nói được tạo nên bằng cách biến đổi「ない」 trong「V-ない」 thành 「ざる」 . Tuy nhiên, trong trường hợp của động từ 「する」 thì thành「せざるをえない」 .
Ví dụ
① 先生に言われたことだからやらざるをえない。
Việc đó, do thầy đã dặn, nên tôi không thể không làm được.
② 先生に言われたことだからせざるをえない。
Việc đó, do thầy đã dặn, nên tôi không thể không làm được.
③ あんな話を信じてしまうとは、我ながらうかつだったと言わざるを得ない。
Một chuyện như thế mà lại tin ngay không chút nghi ngờ, thật chính tôi cũng phải thừa nhận là mình quá sơ hở.
④ これだけ国際的な非難を浴びれば、政府も計画を白紙に戻さざるを得ないのではないか。
Bị quốc tế chỉ trích mạnh mẽ như thế này, thì tôi nghĩ chắc là chính phủ buộc phải rút lại kế hoạch ấy thôi.
Ghi chú:
Diễn đạt ý nghĩa chỉ còn cách đó thôi, không có cách nào khác. Có thể thay thế bằng dạng 「V-するほかない」 .Thường dùng để chỉ sự việc phải làm một hành động gì, ngược với ý muốn của mình, dưới một áp lực hoặc một sự cấp bách của tình huống nào đó, như trong (1), (2) và (4). Thiên về văn viết.
Được đóng lại.