Cấu trúc
きわみ ( Hết sức / vô cùng )
[Nのきわみ]
Ví dụ:
① このような盛大なる激励会を開いていただき、感激のきわみです。
Chúng tôi hết sức cảm kích khi được quý vị tổ chức cho một buổi tiệc khích lệ linh đình đến như thế này.
② 彼が自殺してちょうど一か月たつ。あの日何か話しをしたそうな様子だったのに忙しくてそのままにしてしまった。いま思うと痛恨の極みだ。
Anh ấy tự sát đã được đúng một tháng. Hôm đó, dường như anh ấy muốn nói một điều gì, nhưng vì bận rộn nên tôi đã bỏ qua không hỏi. Bây giờ nghĩ lại tôi thấy hối tiếc vô cùng.
③ 不慮の事故でわが子を失った母親は悲嘆の極みにあった。
Người mẹ mất con trong vụ tai nạn bất ngờ đó đã đau buồn vô hạn.
④ 資産家の一人息子として、贅沢の極みを尽くしていた。
Là con trai duy nhất của một gia đình giàu có anh ta đã sống vô cùng xa hoa.
Ghi chú :
Thường đi sau một số danh từ nhất định như 「感激」(cảm kích),「痛恨」 (đau đớn), để diễn tả sự việc ở vào trạng thái cùng cực, không có gì còn có thể hơn được nữa.
Có thể bạn quan tâm