あるいは… かもしれない
Cấu trúc
あるいは… かもしれない
hoặc có thể là … cũng không chừng
Ví dụ:
① このぶんでは、明日はあるいは雪かもしれない。
Cứ tình hình này thì, không chừng mai trời tuyết cho mà xem.
② 彼の言うことは、あるいは本当かもしれない。
Không chừng những điều nó nói là thật cả đấy.
③ これで、手術は三度目だが、今回はあるいはだめかもしれない。
Lần này đã là lần mổ thứ ba. Có thể lần này sẽ không qua khỏi.
④ もう何年も国には帰っていない。両親でも生きていれば、あるいは帰りたいと思ったかもしれないが、知った人もほとんどいない今は、特になつかしいとも思わない。
Đã 10 năm nay tôi chưa về quê. Giá như cha mẹ hãy còn sống thì có thể là tôi cũng muốn về thăm. Đằng này, người quen biết cũng chẳng còn ai, nên tôi cũng không thấy nhớ nhung gì cả.
Ghi chú:
Dùng ở dạng 「あるいは…かもしれない」 , biểu thị sự phỏng đoán của người nói, với nghĩa là “có khả năng như thế”.
Những lối diễn đạt tương tự là「ひょっとすると」 và 「もしかすると」.
Cũng dùng kết hợp với các hình thức phỏng đoán khác như 「あるいは…のだろう」 và 「あるいは…と思われる」.
Được đóng lại.