CẤU TRÚC
.…あいだ suốt / trong suốt…
[ Nのあいだ]
[Aーいあいだ]
[Vーている/ Vーるあいだ]
Ví dụ:
① 彼は会議の間ずっといねむりをしていた
Anh ta ngủ gật suốt buổi họp.
② 彼女が戻ってくるまでの間、喫茶店で本を読むことにした。
Tôi quyết định ngồi đọc sách tại quán cà phê trong khi chờ cô ấy quay lại.
③ 一生懸命泳いでいる間はいやなことも忘れてしまう。
Trong lúc tập trung bơi, ta sẽ quên hết những điều bực dọc.
④ 子供が小さい間は、なかなか夫婦での外出ができなかった。
Khi con cái còn nhỏ, vợ chồng chúng tôi đã không thể cùng nhau đi đâu được.
⑤ 友子は、大阪にいる間は元気だったが、東京に引っ越したとたんに体をこわしてしまった
Trong suốt thời gian ở Osaka, Tomoko rất khoẻ mạnh, nhưng khi chuyển lên Tokyo thì ngay lập tức ngã bệnh.
⑥ 私たちがお茶の用意をする間、彼らは緊張して一言もしゃべらずに座っていた。
Họ cāng thẳng quá nên ngồi im không nói lời nào suốt trong lúc chúng tôi pha trà.
Ghi chú :
Diễn tả khoảng thời gian trong đó diễn ra một trạng thái hay hành động kéo dài nào đó. Đứng sau từ này sẽ là câu diễn đạt trạng thái kéo dài khác, hay một hành động khác diễn ra đồng thời trong khoảng thời gian đó. Trong câu đứng sau, nếu vị ngữ là động từ chỉ hành động thì sẽ có dạng như 「Vーている」、「Vーつづける」. để biểu đạt ý kéo dài.
Ví dụ :
(sai) 私が勉強している間、弟は遊ん だ。
(đúng) 私が勉強している間、弟は遊んでいた。
Trong suốt thời gian tôi học, thì em tôi chơi.
Ghi chú :
Khi nói về chuyện đã xảy ra trong quá khứ, cũng có thể sử dụng cách nói 「Vーていた/Aーかったあい だ」 (suốt hồi).
Ví dụ :
彼はドイツに留学していた間、スウェーデン人の女の子と一緒に生活していたらしい.
Hình như trong suốt hồi du học ở Đức, anh ta đã sống chung với một cô gái Thụy Điển.
Được đóng lại.